1/31/17

Phong cách của học sinh


1. Ra vào lớp
- Ra vào lớp đúng giờ, vào chậm phải xin phép cô giáo. Muốn ra ngoài khi đang học phải xin phép cô giáo.
2. Đầu, cuối buổi học phải xếp hàng ra về
- Xếp hàng theo tổ, bé đứng trước, lớn đứng sau, tay trái đặt lên vai bạn trước.
- Khi xếp hàng không chen lấn, xô đẩy nhau, không đùa nghịch, không đội nón, không mang quà bánh cầm được.
3. Đi đứng
- Đi lại trong lớp nhẹ nhàng, không gây tiếng động.
- Đi đứng nhẹ nhàng, ngay ngắn, không vẹo chân, vẹo người, không vừa đi vừa chạy.
- Biết nhường bước khi gặp cô, gặp khách, gặp bạn đang vội mang nặng.
- Không đi sát trước mặt mọi người, nếu cần đi qua phải cúi đầu.
- Trong giờ học, trả lời phải đứng thẳng, tay buông thong.
- Khi đứng trước lớp đọc thơ, hát phải đứng thẳng người, quay lưng lên bảng, đợi cô nhận xét xong mới về chỗ ngồi.
4. Ngồi giơ tay
- Ngồi, nắm hai tay để song song thẳng người.
- Ngồi học trong bàn, lưng tựa vào ghế, đầu gối khép, chân khép vào chân ghế, tay để lên gối, ngồi trật tự trong giờ học.
- Muốn phát biểu phải im lặng giơ tay, cô chỉ định mới được nói.
5. Học tập – phát biểu – sinh hoạt
- Tuyệt đối không mang thức ăn, đồ chơi trong tiết học.
- Tuân theo sự hướng dẫn bằng lời hoặc cử chỉ, điệu bộ, hiệu lệnh của cô giáo.
- Đến lớp, đồ dùng cá nhân phải để vào nơi quy định.
- Sau khi học và chơi phải thu dọn ĐDĐC vào đúng nơi quy định.
- Kê dọn bàn ghế để học, chơi phải nhẹ nhàng.
6. Đầu tóc – ăn mặc – đi guốc dép
- Tóc được cột gọn khi đến lớp, ra về mặt mũi, đầu tóc gọn gàng.
- Không mặc áo rách, đứt khuy.
7. Đến lớp – ra về
- Phải mang giày, không mang dép quá cao, biết chào hỏi, nói năng, mời.
- Đến lớp, ra về phải chào cô, chào bạn.
- Chào khách đến lớp. Khi được cô, người lớn hỏi phải lễ phép trả lời, không hỏi khi mọi người bận tiếp khách, cần hỏi phải xin phép, hỏi nhỏ.
- Nói năng thong thả, từ tốn, không nói to, nói tranh lời bạn.
8. Thưa gửi cô người lớn phải dạ thưa
- Người lớn gọi phải vâng dạ, khi trả lời tập thể phải gọn.
- Đang ngồi học, cô hoặc khách hỏi phải đứng dậy trả lời.
9. Xưng hô
- Gọi cô, xưng con, gọi khách bằng chú, cô, bác.
10. Cảm ơn – xin lỗi
- Khi cô đưa hoặc giúp đỡ phải cảm ơn, khi vi phạm phải xin lỗi.


0 nhận xét:

Post a Comment

 

Mầm non Template by Ipietoon Cute Blog Design