Phong cách của giáo viên
1.
Đầu tóc, ăn mặc, đi guốc, dép
-
Đầu tóc luôn gọn gàng khi đến lớp và ra về.
-
Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, lịch sự.
-
Không để móng tay dài, không sơn móng tay.
-
Đi không kéo lê guốc dép phát ra tiếng động.
2.
Đi đứng, ngồi
-
Đi đứng nhẹ nhàng, không đi lại hấp tấp vội vàng. Tránh đi lại quá nhiều trong
giờ học.
-
Không đi sát trước mặt trẻ.
-
Khi hướng dẫn cháu học, cô đứng ở vị trí thích hợp để cô và trẻ cùng nhìn rõ.
-
Ngồi theo tư thế đã hướng dẫn cho cháu.
3.
Đối xử, nói năng
-
Dịu dàng, công bằng, vô tư đối với cháu.
-
Nhã nhặn, khiêm tốn đối với phụ huynh.
-
Vào lớp không nói to, dặn dò nhắc nhở trong giờ học không nói nhanh, nói lắp,
nói ngọng.
-
Không nói lấn át cắt ngang cháu.
4.
Chào hỏi, xưng hô
- Gật
đầu chào lại khi cháu chào.
-
Có khách vào lớp, cô chào trước rồi giới thiệu để cháu chào.
-
Thưa gửi khi nói chuyện với người lớn tuổi hơn. Không hỏi và bắt cháu trả lời
ngay khi cháu đang chơi. Gọi con, xưng cô.
-
Không xưng mày, tao, tôi trước mặt trẻ.
5.
Mẫu mực trong việc làm và sinh hoạt
-
Đến trước giờ, chuẩn bị đầy đủ phương tiện dạy học.
-
Không nói to, đùa giỡn trước cháu, không nói nhiều trong tiết học. Cảm ơn khi
cháu giúp.
0 nhận xét:
Post a Comment