Câu hỏi trắc nghiệm thi GVG
mầm non (Đề 4)
Câu 1: Biểu hiện của bệnh tay chân miệng:
a) Trẻ có biểu hiện loét miệng và nổi sần ở
lòng bàn chân, bàn tay.
b) Trẻ khó ngủ, giật mình quấy khóc là do bị
đau miệng.
c)
Trẻ mắc bệnh tay chân miệng nhẹ có thể cho đi
học.
d)
Trẻ mắc bệnh điển hình sẽ có biểu hiện loét miệng đơn thuần, đi
kèm nổi sần ở lòng bàn tay, bàn chân, trẻ chỉ giật mình chới với có thể biến chứng
viêm não, màng não, trẻ mắc bệnh cho trẻ ở nhà theo dõi và chăm sóc.
Câu 2: Phòng chống béo phì cho trẻ cần:
a) Thay đổi chế độ dinh dưỡng.
b) Khuyến khích trẻ vận động và tập luyện thể
thao.
c)
Thay đổi chế độ ăn phù hợp, ngủ đủ giấc, hạn chế xem tivi, khuyến
khích trẻ vận động tập luyện thể thao, động viên và khích lệ trẻ.
d) Hạn chế xem tivi.
Câu 3: Triệu chứng của bệnh sốt xuất huyết:
a) Sốt cao đột ngột 40 đến 41 độ C.
b) Sốt kéo dài 4 đến 7 ngày.
c)
Trẻ có
thể bị co giật, rét run, đau đầu, đau cơ, khớp.
d)
Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 4: Muốn con phát triển tốt vốn từ ba mẹ cần:
a) Thường xuyên trò chuyện với con, tạo điều
kiện cho trẻ xem sách báo có tranh ảnh
b) Được nghe đọc truyện và kể truyện, được
chơi với bạn, được dạo chơi thăm quan.
c)
Cả 2 câu trên đều đúng.
d) Cả 2 câu trên đều sai.
Câu 5: Chỉ số calo 1 ngày của trẻ ăn tại trường mn (cả ăn sáng)
là bao nhiêu?
a) Từ 900 calo đến 1000 calo.
b)
Từ 1000 đến 1200 calo.
c)
Từ 800
calo đến 900 calo.
d) Từ 700 calo đến 800 calo.
Câu 6: Hình thức điều tra phổ cập trẻ mn 5 tuổi gồm:
a. Liên hệ địa phương lấy số lượng trẻ, lấy
số lượng trẻ học tại các trường mầm non, thống kê trẻ theo độ tuổi, thực hiện
các biểu mẫu thống kê.
b. Đến từng hộ gia đình lập
biểu điều tra theo từng hộ gia đình có trẻ từ 0 đến 5 tuổi, thống kê trẻ học tại
các trường mầm non, thực hiện các biểu mẫu thống kê.
c. Liên hệ tổ trưởng khu phố lấy số liệu,
thống kê trẻ học tại các trường mầm non, thống kê trẻ theo độ tuổi, thực hiện
các biểu mẫu thống kê.
d. Lấy số liệu tại các trường cấp 1, 2
trong phường (xã/thị trấn), thống kê trẻ học lại các trường mầm non, thống kê
trẻ theo độ tuổi, thực hiện các biểu mẫu thống kê.
Câu 7: 5 nội dung xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực:
a) Xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp; dạy học
trên công nghệ thông tin; các hoạt động tập thể; rèn luyện kĩ năng sống cho học
sinh; tìm hiểu di tích văn hóa cách mạng ở địa phương.
b) Xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp; dạy và học
có hiệu quả; các trò chơi dân gian và bài hát dân ca; rèn luyện kĩ năng sống
cho học sinh; tìm hiểu di tích văn hóa cách mạng ở địa phương.
c)
Xây dựng
trường lớp xanh sạch đẹp; dạy học trên công nghệ thông tin; các hoạt động tập
thể; rèn luyện nề nếp học tập tốt cho học sinh; tìm hiểu di tích văn hóa cách mạng
ở địa phương.
d)
Xây dựng trường lớp xanh sạch đẹp; dạy và học có hiệu quả; các
hoạt động tập thể; rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh; tìm hiểu di tích văn
hóa cách mạng ở địa phương.
Câu 8: Để xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực một
cách tốt nhất, giáo viên cần.
a) Thực hiện chăm sóc nuôi dưỡng giáo dục trẻ
có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý trẻ mn.
b) Trang trí trường lớp sạch đẹp.
c)
Tuyên
truyền cho phụ huynh cách chăm sóc, nuôi dạy trẻ theo khoa học.
d)
Thực hiện dạy và học có hiệu quả, trang trí trường lớp luôn xanh
sạch đẹp và an toàn, nâng cao việc rèn kĩ năng sống cho học sinh, tổ chức cho
trẻ tham quan các di tích lịch sử, đền Hùng, tìm hiểu về cuội nguồn dân tộc, tổ
chức cho trẻ tham gia các trò chơi dân gian, các bài hát dân ca, đồng dao, ca
dao.
Câu 9: Trình tự 6 bước quy trình rửa tay:
a)
Làm ướt lòng bàn tay và xoa xà bông, dùng các ngón tay của bàn
tay này cuốn và xoay lần lượt các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại; rửa mu
bàn tay và ngược lại; rửa các kẽ ngón tay và ngược lại; chụm 5 đầu ngón tay của
bàn tay này cọ sát vào lòng bàn tay kia và ngược lại, xả tay bằng nước sạch và
lau khô.
b) Làm
ướt lòng bàn tay và xoa xà bông; rửa mu bàn tay và ngược lại; rửa các kẽ ngón
tay và ngược lại; dùng các ngón tay của bàn tay này cuốn và xoay lần lượt các
ngón tay của bàn tay kia và ngược lại; chụm 5 đầu ngón tay của bàn tay này cọ
sát vào lòng bàn tay kia và ngược lại, xả tay bằng nước sạch và lau khô.
c)
Làm ướt
lòng bàn tay và xoa xà bông, dùng các ngón tay của bàn tay này cuốn và xoay lần
lượt các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại; rửa các kẽ ngón tay và ngược lại;
rửa mu bàn tay và ngược lại; chụm 5 đầu ngón tay của bàn tay này cọ sát vào
lòng bàn tay kia và ngược lại, xả tay bằng nước sạch và lau khô.
d) Làm ướt lòng bàn tay và xoa xà bông, chụm 5
đầu ngón tay của bàn tay này cọ sát vào lòng bàn tay kia và ngược lại, dùng các
ngón tay của bàn tay này cuốn và xoay lần lượt các ngón tay của bàn tay kia và
ngược lại, rửa mu bàn tay và ngược lại, rửa các kẽ ngón tay và ngược lại, xả
tay bằng nước sạch và lau khô.
Câu 10: Trình tự cách sử dụng thuốc Chloramin B 2%.
a) Dùng dung dịch thuốc chloramin B 2% đã pha
đều rửa đồ chơi, đổ dung dịch thuốc chloramin B 2% lên mặt bàn ghế chảy xuống
sàn nhà. Dùng dung dịch thuốc chloramin B 2% lau các tay nắm cửa. Để từ 1 đến 2
tiếng. Rửa lại bằng nước sạch.
b) Rửa đồ chơi bằng dung dịch chloramin B 2%
đã pha đều. Dùng dung dịch thuốc lau các bờ tường, của kính, đổ dung dịch thuốc
chloramin B 2% lên mặt bàn ghế chảy xuống sàn nhà. Để từ 1 đến 2 tiếng. Rửa lại
bằng nước sạch.
c)
Dùng
dung dịch thuốc chloramin B 2% đã pha đều, đổ dung dịch thuốc chloramin B 2%
lên mặt bàn ghế chảy xuống sàn nhà. Dùng dung dịch thuốc chloramin B 2% lau các
tay nắm cửa. Để từ 1 đến 2 tiếng. Rửa lại bằng nước sạch.
d)
Câu a và c đúng.
Câu 11: Nội dung lĩnh vực giáo dục thể chất bao gồm:
a) Phát triển vận động, giáo dục dinh dưỡng và
sức khỏe.
b) Phát triển các nhóm cơ và hô hấp, phát triển
tố chất vận động và tập các cử động bàn tay, ngón tay. Phối hợp tay mắt sử dụng
một số đồ dùng.
c)
Cả a
và b sai.
d)
Cả a và b đúng.
Câu 12: Hoạt động học có chủ đích của lĩnh vực thể chất phải lựa chọn:
a) Một kỹ năng vận động mới và một kỹ năng vận
động cũ có cùng tố chất vận động.
b) Một kỹ năng vận động mới và một kỹ năng vận
động cũ tổ chức dưới dạng trò chơi.
c)
Một kỹ
năng vận động mới và một trò chơi vận động hoặc trò chơi dân gian.
d) Câu b và c đều đúng.
Câu 13: Nội dung lĩnh vực phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhà trẻ
là:
a) Nghe, nói.
b) Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao
có nội dung phù hợp với độ tuổi.
c)
Nghe, nói và làm quen với sách bút.
d) Nghe, nói, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng
dao.
Câu 14: Nội dung lĩnh vực phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhà mẫu
giáo là:
a) Nghe nói và làm quen với việc đọc.
b) Nghe nói và làm quen với việc viết.
c)
Nghe nói và làm quen với việc đọc, viết.
d) Nghe, nói, đọc, viết thành thạo các chữ.
Câu 15: Chuẩn nghề nghiệp GVMN gồm các yêu cầu về:
a) Lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống.
b) Lĩnh vực kiến thức.
c)
Lĩnh vực
kỹ năng sư phạm.
d)
Lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. Lĩnh vực kiến
thức. Lĩnh vực kỹ năng sư phạm.
Câu 16: Nội dung lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ
mẫu giáo bao gồm:
a) Khám phá khoa học và khám phá xã hội.
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về
toán.
c)
Khám phá khoa học và khám phá xã hội. Làm quen với một số khái
niệm sơ đẳng về toán.
d) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về
toán và môi trường xã hội.
Câu 17: Chủ đề của năm học 2011 – 2012 là:
a) Năm học đổi mới quản lý.
b)
Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT.
c)
Năm học
nâng cao chất lượng giáo dục.
d) Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng
cao chất lượng giáo dục.
Câu 18: Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ mẫu
giáo bao gồm:
a) Ý thức về bản thân và nhận biết, thể hiện cảm
xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
b) Phát triển kỹ năng xã hội. Hành vi và quy tắc
ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần
gũi.
c)
Quan
tâm và bảo vệ đến môi trường.
d)
Cả a, b, c đều đúng.
Câu 19: Đối với chị, hoạt động học có chủ đích nào của trẻ chị
thấy khó tổ chức để đảm bảo phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ? Lý do?
Bạn tham
khảo thêm các đề thi trắc nghiệm GVG mầm non sau: